Tên dược: Fructus citri Sarcodactylis.
Tên thực vật: Citrus medica L var. Sarcodactylis Swingle.
Tên thường gọi: Finger citrom frenit Phật thủ.
Cây Phật thủ
Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: Quả chín hái vào tháng 10 và 12 cắt thành lát và phơi nắng.
Tính vị: Vị cay, đắng và tính ấm.
Qui kinh: Can, tỳ, vị và phế.
Công năng: Ôn hoà can và điều khí, điều hoà tỳ và vị và trừ đàm.
Chỉ định và phối hợp:
– Ứ khí ở can biểu hiện như đau và cảm giác tức ngực: Dùng phật thủ phối hợp với hương phụ, hương duyên và uất kim.
– Ứ khí ở tỳ và vị biểu hiện như đầy và chướng bụng và thượng vị, đau dạy dày kém ăn, đau thắt lưng, buồn nôn và nôn: Dùng phối hợp phật thủ với mộc hương và chỉ xác.
– Ðau ngực và ho có nhiều đờm: Dùng phối hợp phật thủ với tỳ bà diệp, và hạnh nhân.
Liều dùng: 3-10g.