Đau bụng kinh là một hiện tượng phổ biến trong chu kỳ kinh nguyệt của nữ giới.
Nếu bạn mới bị đau bụng kinh, người còn khỏe bạn chỉ cần ngâm chân, chườm nóng hoặc uống trà gừng là có thể hết đau. Nhưng nếu bệnh đã lâu người hư yếu bạn nên tham khảo bài viết này nhé!
- Đau bụng kinh là gì?
Trong chu kỳ kinh nguyệt thường xảy ra hiện tượng đau bụng kinh .Mức độ đau có thể khác nhau ở mỗi người, nhưng gần như tất cả phụ nữ đều phải trải qua cảm giác này trong đời.
Đông y cho rằng thống kinh là đau bụng khi hành kinh.Đau bụng kinh (thống kinh) là tình trạng đau hoặc co thắt ở vùng bụng dưới, thường xảy ra trước và trong thời kỳ kinh nguyệt.
- Nguyên nhân dẫn đến đau bụng kinh và các bài thuốc theo Đông y.
Theo sách nội kinh nguyên nhân chính dẫn đến thống kinh là hàn tà.
- Do hàn khí nhiều có hàn mới đau.
- Do thiên quý không đầy đủ thận khí mất sung túc dinh vệ khí huyết mất điều hoà trước thời kỳ hành kinh.
- Trong thời kỳ hành kinh gặp mưa nhiễm lạnh, ăn đồ mát lạnh.
STT | Nguyên nhân | Triệu chứng | Pháp điều trị | Bài thuốc | Vị thuốc |
1 | Huyết nhiệt | Đau đầu kỳ, đau nhói, đau lan ra bụng dưới, lượng kinh nhiều, sắc đỏ tím, đặc, không mùi; môi, miệng đỏ và khô; tâm phiền, mất ngủ, táo bón, lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch hoạt sác, huyền sác | Thanh nhiệt lương huyết hành khí hoạt huyết. | Qui xuyên 12g Sinh địa 20g Xích thược 12g Hương phụ 10g Chỉ sác 8g Mộc hương 8g Ngưu tất 10g Cam thảo 6g Huyền hồ 8g Thanh bì 8g Xuyên khung 8g Đào nhân 10g Hồng hoa 10g | |
2 | Huyết ứ | Đau trước hoặc lúc mới hành kinh, bụng dưới đau như gò, căng tức, kinh ít màu tím đen, ra máu cục, khi kinh ra thì đỡ đau, nếu có ứ huyết nhiều thì sắc mặt tím tái, da khô, miệng khô, không muốn uống nước, lưỡi đỏ có điểm tím. | Hoạt huyết, tiêu ứ | Tứ vật đào hồng | Ô dược 8g Xa nhân 8g Hương phụ 8g Cam thảo 4g Huyền hồ 8g Mộc hương 8g Ngưu tất 10g |
3 | Khí trệ | Bụng dưới đau, kinh ít không thông, lúc nhiều thì ngực sườn tức; chu kỳ kinh không nhất định; rêu lưỡi mỏng, mạch huyền | Hành khí điều kinh | Ngô thù 8g Tế tân 4g Bán hạ 8g Phòng phong4g Cảo bản 4g Can khương 4g Mộc hương 4g Đan bì 8g Qui đầu 8g Phục linh 4g Mạch môn 8g Cam thảo 4g Ô dược 8g Xương truật 8g | |
4 | Cảm hàn | Đau lưng, đau đầu, sợ lạnh, mạch phù khẩn khi hành kinh đau bụng dưới, lạnh, chườm nóng đỡ đau, lượng kinh ít, máu đỏ sẫm có cục. | Ôn kinh tán hàn. | Ngô thù 6-10g Qui đầu 12g Xuyên khung 8g A giao 8g Bạch thược 12g Sinh khương 4g Nhân sâm 12g Quế chi 8g Đan bì 8g Bán hạ 8g Ngưu tất 8g Nga truật 6g Cam thảo 8g Mạch môn 8g | |
5 | Hư hàn | Hành kinh xong đau bụng liên miên, thích xoa bóp, chườm nóng, toàn thân rã rời, rêu lưỡi trắng , chân tay lạnh, lưng mỏi, mạch tế trì. Kinh thường đen và trong loãng | Ôn kinh bổ hư | Ôn kinh thang | Đẳng sâm 16g Bạch truật 12g Bạch linh 12g Cam thảo 6g Qui đầu 12g Thục địa 20g Bạch thược 12g |
6 | Khí huyết hư | Đau bụng dai dẳng sau khi hành kinh, ưa xoa bóp, màu kinh nhợt, sắc mặt xanh xao vàng, môi nhạt, thân thể gầy yếu, chóng mặt; mất ngủ, phân táo, lưỡi nhạt, ít rêu, mạch nhu tế | Bổ khí huyết chỉ thống | Bát trân thang gia giảm | Đẳng sâm 16g Bạch truật 12g Bạch linh 12g Cam thảo 6g Qui đầu 12g Thục địa 20g Bạch thược 12g Xuyên khung 8g Hương phụ 8g Đỗ Trọng 8g Kê huyết đằng 16g |
7 | Can thận hư | Bụng dưới đau sau khi hành kinh, eo lưng mỏi, 2 bên sườn chướng căng, mệt mỏi, kinh nhạt, lưỡi nhợt, rêu lưỡi mỏng mạch trầm nhược | Bổ thận, bổ can huyết | Điều can thang | Thỏ ty tử 12g Bạch thược 12g Phá cố chỉ 8g Qui đầu 12g Ba kích 8g A giao 8g Thục địa 8g Ngưu tất 12g Cam thảo 8g Sơn thù 8g Hoài sơn 12g |