Nguyên bản bài thuốc:
Hiệu Chú Phụ Nhân Lương Phương, Q.24.
Tiết Kỷ
Công dụng:
Trị phế ung, ho mà ngực đau tức, 2 chân sưng phù, họng khô, phiền muộn, khát.
Vị thuốc:
- Bách hợp (chưng) ………….. 6g
- Bối mẫu (bỏ lõi) ………….. 4g
- Cam thảo tiết …….………. 4g
- Cát cánh (sao) …………………4g
- Chỉ xác……………………….. 4g
- Địa cốt bì …………………….. 2g
- Đình lịch (sao) ……………….2g
- Đương quy …………………… 4g
- Hạnh nhân ……………………. 2g
- Hoàng kỳ ……………………… 6g
- Ngũ vị tử (sao sơ) ………….. 2g
- Phòng kỷ (bỏ vỏ) …………….4g
- Qua lâu nhân ………………… 4g
- Tang bạch bì (sao) …………. 4g
- Tri mẫu ………………………… 2g
- Ý dĩ nhân (sao sơ) ………….. 4g
Thêm Gừng, sắc uống nóng
Lưu ý khi dùng thuốc:
Khi dùng cần phải lựa chọn các vị thuốc chất lượng: hàm lượng hoạt chất; độ an toàn cao (không thuốc bảo vệ thực vật, không chất bảo quản, không kim loại nặng); được bào chế đúng cách thì bài thuốc mới có hiệu quả.
Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải tham khảo ý kiến của lương y.
Bối mẫu phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý.
Qua lâu phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử, Ô uế, Thiên hùng, khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý.
Vị thuốc ý dĩ kỵ thai khi dùng cần chú ý.
Đang tiếp tục cập nhật.