ÁP NHĨ CẦN

Tên khác

Tên thường gọi: Áp cước bản, Đường điền, Khởi mạc, Tam thạch, Áp cước bản thảo, Dã cần thái, Hồng nga cước bản, Thủy cần thái, Dã thục quỳ, Phó ngư, Tam diệp cần, Thủy bạch chỉ, Đại áp cước bản, Toa đơn tử.

Tên khoa học: Cryptotaenia japonica Hassk.

Họ khoa học: Umbelliferae.

Cây Áp nhĩ cần

Mô tả: Cây cỏ, sống lâu năm, cao 30~80cm. Thân phân nhánh ở gốc cây. Mỗi nhánh ra 3 lá. Phiến lá nhỏ, rrọng, hình trứng, dài 4~10cm, 2 bên có khía răng nhọn, vùng gốc 2 bên phiến lá không đối xứng, gốc cuống lá rộng. Cụm hoa hình tán kép, tán cứng, dài không bằng nhau. Hoa mầu trắng, cánh hình trứng ngược. Quả bế, hình tròn dài. Ra hoa vào tháng 4~5.

Địa lý: Mọc ở 2 bên rãnh đất núi hoặc nơi ẩm thấp giữa rừng.

Thu hái: Vào mùa thu, phơi trong râm mát.

Thành phần hóa học: Trong Áp nhi cần có Mesityl Oxide, Isomesityl Oxide, Methyl Isobutyl Ketone, Terpinolene, Trans.

Vị thuốc Áp nhĩ cần 

Tính vị, quy kinh:

+ Vị cay.

+ Vị đắng, hơi cay, không độc.

+ Vị cay, đắng, tính bình.

+ Vị đắng, hơi cay, tính bình.

Tác dụng, chủ trị:

+ Chủ hàn nhiệt, trùng thú cắn, ong chích.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Hotline: 0975 04 03 06